TFX 150 Nhập khẩu
Khuyến mãi - ưu đãi
- Giảm trực tiếp lên đến 1 triệu đồng.
- Trả góp 0%.
- Bảo hành 3 năm hoặc 30.000 km.
- Mô tả sản phẩm
- Thông số kỹ thuật
- Đánh giá
Đặc điểm
amaha TFX 150 là mẫu xe mô tô phân khối nhỏ phù hợp với những người đam mê tốc độ mới bắt đầu làm quen với các dòng xe mô tô. Chiếc xe này thừa hưởng thành công từ những mẫu xe đàn ăn đi trước cùng hãng như FZ-16, FZ-S và có rất nhiều điểm nổi bật so với các mẫu naked bike 150 phân khối trên thị trường hiện nay, đặc biệt là ở vẻ ngoài thiết kế góc cạnh mạnh mẽ và rất hầm hố.
Thiết kế
Nhìn qua về kiểu dáng của TXF 150 2019 là vể ngoài khá thể thao, phần đầu lớn đi kèm đuôi xe dốc nhưng thon gọn. Năm nay, xe có 2 màu là xám vàng và đen đỏ.
Giảm xóc trước dạng ống lồng với thiết kế up side down có đường kính 37 mm mang đến những chuyến đi êm ái hơn khi đến những cung đường xấu. Kiểu dáng cao và màu sơn nổi bật giúp phần phuộc trước có phong cách thời trang hơn.
Động cơ 150 phân khối, phun xăng điện tử kết hợp cùng hộp số 6 cấp và được làm mát bằng dung dịch. Cụm đèn hậu gồm 15 bóng đèn LED xếp thành 2 hàng ngang khá ấn tượng, phần xi nhan tách rời cùng đuôi xe thon gọn khiến TXF thể thao hơn.
Đồng hồ xe TFX 150 có màn hình LCD sắc nét và có chia bố cụ rõ ràng giúp bạn dễ quan sát và kiểm soát được các thong số đang hoạt động. Cụ thể là phía bên trái hiển thị biểu đồ dạng cột thể hiện thông số vòng tua máy cùng quá trình tăng tốc của xe. Ở bên phải là đồng hồ tốc độ kỹ thuật số.
Hệ thống đèn trước sử dụng công nghệ LED có tầm sáng tốt, tiết kiệm điện năng, làm nổi bật vị trí phía trước của xe. Chế độ chiếu sáng gần sử dụng hai bóng cùng đèn định vị, chế độ chiếu sáng xa sử dụng thêm bóng thứ ba được đặt ở phía trên trong cụm đèn pha.
Với chiều cao yên xe TFX là 805 mm, bạn nên cân nhắc khi chiều cao của mình dưới 1,65 m. Bình xăng có dung tích lên đến 10,2 lít đủ để các phượt thủ cảm thấy thỏa mãn trên các hành trình.
Tuy phần đầu xe trông rất mạnh mẽ và có những chi tiết tạo nên sự hầm hố cho xe nhưng đuôi xe lại khá thon gọn. Phần đuôi nhỏ và được tối giản như những mẫu moto được sản xuất trong những năm gần đây. Kiểu dáng phần đầu lớn, đuôi nhỏ nên những ai có dáng ”đô” thì không nên ngồi yên sau. Tuy vậy, lối thiết kế này lại được nhiều khách hàng ưa chuộng.
Loại | 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Bố trí xi lanh | Xy lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 149,7 |
Đường kính và hành trình piston | 57 x 58,7 mm |
Tỷ số nén | 10,4:1 |
Công suất tối đa | 11,3 kW (15.4 PS) / 8500 vòng/phút |
Mô men cực đại | 13,8 N-m (1.4 kgf-m) / 7000 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống bôi trơn | Cácte ướt |
Dung tích dầu máy | 1,0 lít |
Dung tích bình xăng | 10,2 lít |
Bộ chế hòa khí | Hệ thống phun xăng điện tử |
Hệ thống đánh lửa | TCI |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 3,042 – 3,133 |
Hệ thống ly hợp | Ly hợp ướt, đa đĩa |
Kiểu hệ thống truyền lực | Ăn khớp bánh răng, 6 số |
Loại khung | Thép biên dạng kim cương |
Hệ thống giảm xóc trước | Hành trình ngược (Upside Down) |
Hành trình phuộc trước | 130mm |
Độ lệch phương trục lái | 26° / 100mm |
Hệ thống giảm xóc sau | Phuộc nhún và lò xo |
Hành trình giảm xóc sau | 50 mm |
Phanh trước | Đĩa đơn thủy lực |
Phanh sau | Đĩa đơn thủy lực |
Lốp trước | 110/70-17M/C 54S (Lốp không săm) |
Lốp sau | 130/70-17M/C 62S (Lốp không săm) |
Đèn trước | LED |
Đèn sau | LED |
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1955 mm x 795 mm x 1.065 mm |
Độ cao yên xe | 805 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1350 mm |
Độ cao gầm xe | 164 mm |
Trọng lượng ướt | 135 kg |